there đọc là gì

Sử dụng there khi đề cập đến nơi chốn. Nơi chốn ở đây có thể cụ thể ("over there by the building") hoặc trừu tượng ("it must be difficult to live there"). There cũng được sử dụng với động từ "to be". There đi cùng với "to be" (be, is, am, are, was, were) để chỉ ra sự tồn tại của điều gì đó, hoặc đề cập đến điều gì đó lần đầu tiên. Tháng 11 tiếng anh là gì? Cách viết, đọc, ghi nhớ. Có cấu tạo tương tự như từ tiếng Anh tháng 9 ( September) và cả tháng 10 ( October), từ tiếng Anh tháng 11 cũng nhận được nhiều sự quan tâm của người học. Vậy tháng Tháng 11 tiếng Anh là gì? Tháng 11 tiếng Anh đọc thế Bạn càng có nhiều phương pháp sáng tạo hiệu quả, bạn càng hiểu ra sáng tạo không phải là nghĩ ra những thứ viễn vông, và dần có những thói quen tốt cho nó. Đây rõ ràng là một dấu hiệu tốt, cho sự trưởng thành của chính bạn. Bài viết đọc thêm: 5 cấp độ sáng tạo Vay Nhanh Fast Money. Lỗi ngữ pháp thường gặp They’re và TheirMột lỗi ngữ pháp phổ biến đối với sinh viên ESL cũng như người nói tiếng Anh bản ngữ là sự khác biệt giữa “They’re” và “Their”. Trong khi phần lớn chúng ta không thể thực sự nhận thấy sự khác biệt giữa những từ này trong văn nói, hai từ này có nghĩa hoàn toàn khác trong văn viết. Bạn nghĩ sự khác biệt của chúng là gì?Chúng ta hãy bắt đầu mở ra sự khác biệt giữa “They’re” và “Their” bằng cách tìm hiểu ý nghĩa của các từ trước.“They’re” thực ra là contraction dạng rút gọn của hai từ “they are”. Nó thường đứng trước một tính từ hoặc một động từ trong câu này They’re eating ice cream. = They are eating ice dụ kháca. They’re glad to be They’re swimming in the They’re đã nói trước đó, “they’re” và “their” phát âm giống nhau. Tuy nhiên, “their” thực chất là possessive adjective tính từ sở hữa của “they”, nghĩa là thuộc về họ, của dụa. Their class teacher is Miss Their performance last night was superb!Từ đồng âm They’re, Their và There“They’re” và “Their” có cách phát âm giống nhau nhưng bạn có biết rằng từ “there” cũng được phát âm giống nhau không? Trong tiếng Anh, các từ có âm tương tự được gọi là từ đồng âm. Homophones từ đồng âm là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. Ba từ này rất khó hiểu trong tiếng Anh viết nhưng không bao giờ có khi bạn đọc hoặc nói chúng. Mặc dù chúng có cách phát âm giống nhau nhưng bạn vẫn cần nhớ nghĩa của từng từ để không bị nhầm lẫn khi sử dụng chúng khi viết một cái gì đó. Chúng ta đã quen thuộc với các từ “They’re” và “Their” nhưng từ “There” thì sao?There“There” thì đơn giản là trái nghĩa với “here”.Ví dụI am sitting there. I am NOT sitting room is here and yours is tra lại They’re và Their và ThereBây giờ, vì bạn đã biết sự khác biệt của những từ này, bạn có thể điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng “They’re”, “Their” hoặc “There” để hoàn thành câu không?_____ making ____ assignments together over án They’re making their homework together over thíchThey’re là bởi vì chúng ta dùng “they’re” trước một tính từ hoặc một động từ với -ING. Thì của động từ đi với thì hiện tại tiếp homework their là một sở hữu từ đứng trước một danh từThere bởi vì nó không phải ở đây this’ mà là ở đằng kia that’. NOT here but there. There is và There are xuất hiện một cách thường xuyên và được dùng không biết bao nhiêu lần trong ngày, trong vô số các hoàn cảnh. Chúng được dùng để nói về sự tồn tại của một thứ gì đó hay có thể hiểu nghĩa của chúng là “Có…” Có một chú chim, có hai trái banh, có ba chiếc xe,…. Cùng nghĩa nhưng chắc chắn chúng phải có điều khác biệt thì mới có 2 cấu trúc chứ phải không, hãy cùng tìm hiểu về thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, thể rút gọn và cách dùng đặc biệt của chúng biệt There is và There areI. Cách sử dụng There is và there are ở thể khẳng địnhVới thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…Nguyên tắc 1There is + singular noun danh từ số ítVí dụ– There is a pen in my lovely pencil case.– There is an apple in the picnic basket.– There is one big tree in my grandparents’ is đi cùng Singular noun Danh từ số ítNguyên tắc 2There are + plural noun danh từ số nhiều– There are pens in my lovely pencil case.– There are three apples in the picnic basket.– There are many trees in my grandparents’ are đi cùng plural noun Danh từ số nhiềuNguyên tắc 3There is + uncountable noun danh từ không đếm được– There is hot water in the bottle.– There is some rice left on the plate.– There is ice-cream on your số danh từ không đếm đượcTìm hiểu kỹ hơn về các loại danh từ trong tiếng AnhPhân biệt rạch ròi danh từ số ít và danh từ số nhiềuBạn có biết, có những danh từ chỉ có dạng số ít?Danh động từ là gì, cách dùng như thế nào?II. Thể phủ địnhỞ thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắcNguyên tắc 1There is not + singular noun – There is not any book on the shelf.– There is not a buffalo in the rice field.– There is not an octopus in the tắc 2There are not + plural noun– There are not any students in the classroom right now.– There are not three horses in the race.– There are not many people join the tắc 3There is not + uncountable noun– There is not any milk in the fridge.– There is not any air inside the plastic bag.– There is not any coffee on your Câu hỏi với there is và there areCâu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Câu trả lời ngắn sẽ là there is và there there a ball in the present box? Yes, there there an eraser in your school bag? No, there is there any students taking part in the event? Yes, there there any pets in your family? No, there are there any juice at the table? Yes, there there any cereal for the breakfast? No, there is hỏi How many…?Còn một dạng câu hỏi khác cũng thường sử dụng các cấu trúc trên, đó là How many? Điểm đặc biệt của cấu trúc này là chỉ sử dụng với danh từ số many + plural noun danh từ số nhiều + are there +…?How many brothers and sisters are there in your house?How many oranges are there in your lunchbox?How many fish are there in the fish tank?Tìm hiểu thêm Các từ chỉ định lượng trong tiếng AnhIV. Quy tắc rút gọn Hầu như hai cấu trúc There is và There are đều được dùng ở thể rút gọn để câu trở nên ngắn gọn hơn và đồng thời câu nói sẽ nhanh và mượt mà hơn. Quy tắc rút gọn vô cùng đơn giảnCONTRACTIONSThere is = There’sThere are = There’reThere is not = There’s not = There isn’tThere are not = There’re not = There aren’tV. Cách dùng đặc biệt của There is và There are – Liệt kêMột cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Vậy phải dùng There is hay There are đây? Vô cùng đơn giản luôn nhé, quy luật chính là thế nàyQuy luật 1Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There isThere’s a book, a pen, three rulers and a bottle of water on the table. Bởi vì a book là danh từ số ít nên ta dùng There is và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.There’s milk, a banana, cheese and tomatoes in the fridge. Bởi vì milk là danh từ không đếm được nên ta dùng There is không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.Quy luật 2Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There areThere’re candies, a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday party. Bởi vì candies là danh từ số nhiều nên ta dùng There are và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.Bạn nên biết Nguyên tắc hòa hợp chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng AnhNhư vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu tất tần tật về hai cấu trúc There is và There are rồi. Thật là đơn giản và thú vị phải không các bạn? Hãy chăm chỉ vận dụng hai cấu trúc này để liệt kê cũng như kể về sự tồn tại của các sự vật, sự việc nhé! Để kết thúc bài viết, Language Link Academic gửi đến bạn một video luyện tập sử dụng There is và there are cực vui và trực quan từ Learn English Twinkey&Bob xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn! “There” thường được biết đến như một trạng từ chỉ nơi chốn nhưng tần suất sử dụng nhiều nhất lại không phải ý nghĩa của trạng từ mà là chức năng chủ ngữ trong những cấu trúc câu cơ bản. Bạn có thể tham khảo những kiến thức sau đây. I. Trạng từ chỉ nơi chốn “There” khi phát âm là /eər/ thì đó là trạng từ có nghĩa là tại nơi đó. What’s that green thing over there? Cái vật màu xanh lá cây ở chỗ đó là cái gì? We went to London and stayed there seven days. Chúng tôi đến Luân Đôn và ở đó 7 ngày. II. Chủ ngữ hình thức Trong những câu bắt đầu bằng there is, there are, there might be, there came… “There” được phát âm là /ər/ và nó đứng ở vị trí chủ ngữ. Tuy nhiên chủ ngữ thực sẽ xuất hiện sau động từ to be. Ví dụ There are many stars in the sky. Có rất nhiều ngôi sao trên bầu trời. There là chủ ngữ hình thức còn chủ ngữ thực là many stars, there chỉ làm nhiệm vụ giới thiệu câu thực sự sau nó. Câu trên cũng có thể được viết là Many stars are in the sky. Nhưng cấu trúc với There are…. được ưa chuộng hơn, và tự nhiên hơn. Cấu trúc này được dùng rất phổ biến để chỉ sự tồn tại của một cái gì đó có thể là người, vật, sự việc… There is… được sử dụng với chủ ngữ thực là số ít There is a book on the table. Có một quyển sách trên cái bàn. There are… được sử dụng với chủ ngữ thực là số nhiều There are fifty-one states in the USA. Có 51 tiểu bang ở Hoa Kỳ. Trong cách nói thông thường informal speech there is… được dùng phổ biến cho cả chủ ngữ số nhiều There is some apples in the fridge. informal There are some apples in the fridge. formal Động từ to be trong cấu trúc There + be có thể được kết hợp với các modal verbs hoặc ở tất cả các thời của nó. There might be drinks if you wait for a bit. Có thể có đồ uống nếu bạn chờ chút xíu. There has never been anybody like you. Chưa từng bao giờ có người nào như bạn. There + be + noun phrase Cụm danh từ noun phrase trong cấu trúc này là những cụm danh từ không xác định và cung cấp thông tin mới. Bởi vậy cụm danh từ đó có thể chỉ là một danh từ hoặc đại từ bất định như somebody, someone, something, anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, everybody, everyone, everything; hoặc có thể đứng trước danh từ là một từ không xác định như a, an, some, any, hoặc số lượng như one, two…hoặc các lượng từ như a lot of, lots of, many, much, few, little, a good/ great deal of, a number of, several, more, another, other, others, enough plenty of. Ví dụ There is dust everywhere. Có bụi khắp mọi nơi. There is nothing in the fridge. Chẳng có gì trong tủ lạnh cả. There are seven days in a week. Có bảy ngày trong một tuần. There will be a number of tasks to carry out. Sẽ có một số nhiệm vụ để thực hiện. Lưu ý Thông thường không dùng các chủ ngữ xác định các danh từ riêng hoặc danh từ có mạo từ xác định với cấu thúc there + be. The door was open. Không dùng There was the door open John was at the party. Không dùng There was John at the party There + be + noun phrase + to infinitive phrase There is nothing to do in the village. Không có gì để làm trong làng này. There was nothing to watch on television. Không có gì để xem trên truyền hình. There + be + noun phrase + verb-ing phrase There is someone waiting to see you. Có ai đó đang chờ gặp bạn. There were a lot of people shouting and waving. Có rất nhiều người la hét và vẫy tay chào. There + be + noun phrase + relative clause There was a noise that woke me up. Có một tiếng ồn đã đánh thức tôi dậy. There’s a small matter which we need to discuss. Có một vấn đề nhỏ mà chúng ta cần thảo luận. There + be + bound/ certain/ expected/ likely/ sure/ supposed + to be There is sure to be trouble when she gets his letter. Chắc chắn sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được lá thư của anh ta. Do you think there’s likely to be snow now? Bạn có nghĩ rằng có thể có tuyết bây giờ? There + be + no + gerund There is no denying the fact that she stole the money. There is no denying … = It is impossible to deny… Không thể phủ nhận sự thật là cô ta đã lấy tiền. There is no knowing what she did with the money. There is no knowing … = It is impossible to know… Không thể biết cô ta đã làm gì với số tiền đó. Yên Thanh

there đọc là gì